Căn cứ vào %C để xác định thép thuộc nhóm ứng dụng nào
%C ≤ 0.25: ít cacbon -> Dẻo, dai cao, cứng thấp, phù hợp với chi tiết chịu va đạp mạnh, cần biến dạng nguội.
%C= 0.3 ÷ 0.5: Cơ tính tổng hợp cao, “dai, bền đều tốt”
%C= 0.55 ÷ 0.65: Đàn hồi tốt.
%C ≥ 0.7: Cứng cao.
Các nguyên tố hợp kim
Tăng bền, tăng cứng
Độ dai: dùng hợp lý thì tăng dai:
- Cr: Tăng dai khi %Cr ≤ 0.4. Dai max khi %Cr=2
- Ni: luôn làm tăng độ dai. Dai max khi Ni = 4.
- Mn: Tăng dai khi %Mn ≤ 2. Dai max khi %Mn = 1.
- Si: luôn làm giảm độ dai (tăng cứng, bền nhanh)
Độ dẻo: càng ít Cacbon thì càng dẻo.
Độ thấm tôi của thép:
- Càng nhiều nguyên tố hợp kim thì độ thấm tôi càng lớn.
- ->Quyết định làm chi tiết lớn hay bé.
Chú ý:
- Ti: giữ hạt nhỏ
- Mn: gây hạt lớn
- Si: cản trở quá trình thấm Cacbon.