Thứ Bảy, Tháng Năm 21, 2022
  • Login
  • Register
24H 68
LinhMinAZ
  • CÔNG NGHIỆP
    • Học cơ khí
      • Các phương pháp gia công không phoi
      • Chi tiết máy
      • Cơ điện tử
      • Cơ học vật liệu
      • Cơ kỹ thuật
      • Cơ Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy
      • Dung sai và đo lường
      • Dụng cụ cắt
      • Kỹ thuật thủy khí
      • Nguyên lý máy
      • Nguyên lý cắt kim loại
      • Thủy Lực Khí Nén
      • Vật liệu kỹ thuật
    • Thiết kế Cơ khí
      • Auto CAD
  • TÀI LIỆU KHÁC
    • Kinh tế chính trị Mác – Lênin
    • Lập trình C++
    • Pháp luật
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Trắc nghiệm
  • MUA – BÁN
No Result
View All Result
24H 68
  • CÔNG NGHIỆP
    • Học cơ khí
      • Các phương pháp gia công không phoi
      • Chi tiết máy
      • Cơ điện tử
      • Cơ học vật liệu
      • Cơ kỹ thuật
      • Cơ Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy
      • Dung sai và đo lường
      • Dụng cụ cắt
      • Kỹ thuật thủy khí
      • Nguyên lý máy
      • Nguyên lý cắt kim loại
      • Thủy Lực Khí Nén
      • Vật liệu kỹ thuật
    • Thiết kế Cơ khí
      • Auto CAD
  • TÀI LIỆU KHÁC
    • Kinh tế chính trị Mác – Lênin
    • Lập trình C++
    • Pháp luật
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Trắc nghiệm
  • MUA – BÁN
No Result
View All Result
24H 68
No Result
View All Result
Home Công nghiệp Học cơ khí Cơ kỹ thuật

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC LIÊN KẾT

by Admin
01/06/2021
in Cơ kỹ thuật
0
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC LIÊN KẾT
1
SHARES
39.6k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter
4.2/5 - (4 bình chọn)

Mục lục

  1. Chương 1: Các bài tập xác định phản lực liên kết
  2. Chương 2: Lý Thuyết Nội Lực
  3. Khái niệm chung
    1. Nội lực
    2. Phương pháp xác định nội lực
    3. Ứng suất
  4. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang
    1. Trong trường hợp tổng quát
    2. Trong trường hợp bài toán phẳng
  5. Quan hệ giữa nội lực và ứng suất
    1. Cách xác định nội lực trong bài toán phẳng
      1. Qui ước dấu nội lực
      2. Cách xác định nội lực bài toán phẳng
  6. Biểu đồ nội lực của bài toán phẳng
    1. Biểu đồ nội lực
    2. Cách vẽ biểu đồ nội lực
    3. Bài tập thí dụ
      1. Giải
      2. Bước 3: Chia dầm thành 3 đoạn và sử dụng các mặt cắt 1-1, 2-2, 3-3 cắt qua các đoạn như hình vẽ.
      3. Bước 4: Viết phương trình cân bằng cho các mặt cắt:
      4. Bước 5: Biểu đồ nội lực của thanh:
  7. Quan hệ vi phân giữa cường độ tải trọng phân bố, lực cắt và mô men uốn của thanh chịu uốn
    1. Thiết lập công thức quan hệ
    2. Ứng dụng
    3. Vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt
    4. Ví dụ áp dụng
      1. Giải
      2. – Bước 2:
      3. – Bước 3: Biểu đồ nội lực
      4. Giải
      5. – Bước 2:
      6. – Bước 3: Biểu đồ nội lực
  8. Biểu đồ nội lực dầm tĩnh định nhiều nhịp
    1. Định nghĩa
    2. Cách vẽ biểu đồ nội lực
    3. Ví dụ áp dụng
      1. Giải
      2. Bước 1: Hệ đã cho có thể tách thành hệ gồm dầm chính ABC và dầm phụ CD như hình vẽ:
      3. Bước 2: Khảo sát dầm phụ CD
      4. Bước 3: Khảo sát dầm chính ABC
  9. Biểu đồ nội lực khung phẳng
    1. Khái niệm
    2. Qui ước biểu đồ nội lực
    3. Ví dụ áp dụng
      1. Giải
      2. Kết luận:

Chương 1: Các bài tập xác định phản lực liên kết

Bài 1: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC LIÊN KẾT
bài tập xác định phản lực liên kết

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 2: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

bài tập xác định phản lực liên kết

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối của dầm.

Bài 3: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

bài tập xác định phản lực liên kết

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 4: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

bài tập xác định phản lực liên kết
bài tập xác định phản lực liên kết

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 5: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 6: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 7: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 8: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 9: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 10: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 11: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 12: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 13: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 14: Hãy xác định phản lực liên kết của kết cấu sau:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Bài 15: Cho thanh chịu tác dụng của tải trọng như hình:

Hãy xác định phản lực liên kết tại các gối tựa của dầm.

Chương 2: Lý Thuyết Nội Lực

Khái niệm chung

Nội lực

Dưới tác dụng của các tác nhân bên ngoài như tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ, … các phân tử của vật thể có khuynh hướng nhích lại gần nhau hơn hoặc tách xa hơn. Khi đó, lực tương tác giữa các phân tử của vật thể phải thay đổi để chống lại khuynh hướng dịch chuyển này. Sự thay đổi của lực tương tác giữa các phân tử trong vật thể được gọi là nội lực.

Phương pháp xác định nội lực

Để xác định nội lực trong vật thể, người ta dùng phương pháp mặt cắt.

* Nội dung phương pháp mặt cắt:

Xét vật thể cân bằng dưới tác dụng của ngoại lực như hình vẽ:

      Tưởng tượng một mặt phẳng (α) cắt qua và chia vật thể thành hai phần A và B; hai phần này sẽ tác động lẫn nhau bằng hệ lực phân bố trên diện tích mặt tiếp xúc tuân theo định luật lực và phản lực. Nếu ta tách riêng phần A thì hệ lực tác động từ phần phần B vào nó phải cân bằng với ngoại lực ban đầu như trên hình vẽ:

Ứng suất

Ứng suất tại một điểm trên mặt cắt là độ biến thiên của nội lực trên một đơn vị diện tích của mặt cắt. Công thức tổng quát để xác định ứng suất tại một điểm trên mặt cắt như sau:

Trong đó:

               – pv là ứng suất toàn phần tại điểm khảo sát.

               – Δp là vectơ nội lực tác dụng trên diện tích ΔA.

Ứng suất là một đại lượng cơ học đặc trưng cho mức độ chịu đựng của vật liệu tại một điểm. Để đánh giá độ bền của vật liệu ta dựa vào ứng suất, nếu ứng suất vượt quá một giới hạn nào đó thì vật liệu bị phá hoại.

Ứng suất toàn phần pv có thể được phân thành hai thành phần:

– Thành phần ứng suất pháp σv vuông góc với mặt phẳng (α).

                – Thành phần ứng suất tiếp τv nằm trong mặt phẳng (α).

Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang

Trong trường hợp tổng quát

Trên mặt cắt ngang của thanh chịu tác dụng của ngoại lực có 6 thành phần nội lực bao gồm:

  – Ba thành phần theo ba trục x, y, z ký hiệu lần lượt là lực dọc Nz, lực cắt Qy và lực cắt Qx.

  – Ba thành phần quay quanh trục x, y, z ký hiệu lần lượt là mô men uốn Mx, mô men uốn My và mô men xoắn Mz.

Sáu thành phần nội lực trên một mặt cắt ngang được xác định từ sáu phương trình cân bằng độc lập của phần vật thể được tách ra trên đó có tác dụng của ngoại lực ban đầu và các thành phần nội lực. Cụ thể là:

Trong đó: mx(Pi), my(Pi), mz(Pi) lần lượt là mô men của các lực Pi đối với các trục x, y, z.

Trong trường hợp bài toán phẳng

Trong trường hợp bài toán phẳng, giả sử ngoại lực nằm trong mặt phẳng đi qua trục z (yOz) nên chỉ tồn tại các thành phần ứng lực trong mặt phẳng này: Nz, Mx, Qy.

Quan hệ giữa nội lực và ứng suất

Các thành phần nội lực có liên quan với các thành phần ứng suất như sau:

          – Lực dọc là tổng của các ứng suất pháp.

          – Lực cắt là tổng các ứng suất tiếp theo phương đó.

        – Mô men uốn là tổng các mô men gây ra bởi các ứng suất đối với trục x hoặc trục y.

          – Mô men xoắn là tổng các mô men của các ứng suất tiếp đối với trục z.

Nếu gọi σz, τzx, τzy là các thành phần ứng suất tại điểm Mx,y) trên mặt cắt ngang, ta có các biểu thức:

Trong đó dA là phân tố diện tích bao quanh điểm M(x,y).

Cách xác định nội lực trong bài toán phẳng

Như chúng ta đã biết, để xác định các thành phần nội lực, người ta sử dụng phương pháp mặt cắt.

Qui ước dấu nội lực

  – Lực dọc được xem là dương khi có chiều hướng ra ngoài mặt cắt (nghĩa là gây kéo cho đoạn thanh đang xét).

  – Lực cắt được xem là dương khi có khuynh hướng làm quay đoạn thanh đang xét theo chiều kim đồng hồ.

  – Mô men uốn được xem là dương khi nó làm căng thớ dưới.

Cách xác định nội lực bài toán phẳng

Để xác định nội lực trong bài toán phẳng, người ta thực hiện như sau:

  – Giả thiết chiều các thành phần Mx, Nz, Qy theo chiều dương qui ước, kết quả giải bài toán nếu thành phần nào mang giá trị âm thì thành phần nội lực đó có chiều ngược lại với chiều giả thiết ban đầu.

  – Thiết lập phương trình hình chiếu lên các trục z, y và phương trình cân bằng mômen với trọng tâm O của mặt cắt ngang:

Biểu đồ nội lực của bài toán phẳng

Biểu đồ nội lực

Thông thường, các nội lực trên mọi mặt cắt ngang của một thanh là không giống nhau. Đường cong biểu diễn sự biến thiên của các nội lực theo vị trí của các mặt cắt gọi là biểu đồ nội lực.

Cách vẽ biểu đồ nội lực

Các bước vẽ biểu đồ nội lực, người ta sử dụng phương pháp mặt cắt biến thiên và được tiến hành theo các bước sau:

  – Bước 1: Xác định phản lực tại các liên kết tại các gối liên kết.

  – Bước 2: Phân đoạn thanh sao cho biểu thức của các thành phần ứng lực trên từng đoạn là liên tục. (Thông thường là các đoạn có sự thay đổi về ngoại lực tác dụng)

  – Bước 3: Viết biểu thức xác định các thành phần ứng lực Nz, Qy, Mx theo toạ độ mặt cắt ngang bằng phương pháp mặt cắt

  – Bước 4: Vẽ biểu đồ cho từng đoạn căn cứ vào phương trình nhận được từ bước 3.

          – Bước 5: Kiểm tra biểu đồ nhờ vào các nhận xét mang tính trực quan, tính kinh nghiệm.

Bài tập thí dụ

Cho thanh chịu tác dụng của tải trọng như hình vẽ:

Hãy xác vẽ biểu đồ mô men uốn của dầm.

Giải

Bước 1: Thay thế liên kết gối cố định B bằng 2 thành phần phản lực liên kết và gối di động C bằng 1 thành phần phản lực liên kết như hình vẽ:

Bước 2: Áp dụng điều kiện cân bằng dạng 1:

Ta được:

Kết luận:

     – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối B cùng chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng lên).

     – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối C cùng chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng lên).

Bước 3: Chia dầm thành 3 đoạn và sử dụng các mặt cắt 1-1, 2-2, 3-3 cắt qua các đoạn như hình vẽ.

Bước 4: Viết phương trình cân bằng cho các mặt cắt:

– Phương trình cân bằng cho mặt cắt 1-1 (0 ≤ z1 ≤ a), khảo sát sự cân bằng của phần hệ bên trái.

Áp dụng điều kiện cân bằng dạng 1:

Ta được:

– Phương trình cân bằng cho mặt cắt 2-2 (0 ≤ z2 ≤ 4a), khảo sát sự cân bằng của phần hệ bên trái.

Áp dụng điều kiện cân bằng dạng 1:

Ta được:

+ Tại vị trí z2 = 0:

+ Tại vị trí z2 = 4a:

+ Vị trí Mx đạt giá trị cực trị: 

– Phương trình cân bằng cho mặt cắt 3-3 (0 ≤ z2 ≤ 2a), khảo sát sự cân bằng của phần hệ bên phải.

Áp dụng điều kiện cân bằng dạng 1:

Ta được:

+ Tại vị trí z3 = 0:

+ Tại vị trí z3 = 2a:

Bước 5: Biểu đồ nội lực của thanh:

Bước 6: Kiểm tra sự cân bằng tại các nút:

Tại gối B:

Quan hệ vi phân giữa cường độ tải trọng phân bố, lực cắt và mô men uốn của thanh chịu uốn

Trước hết ta qui ước hệ trục được chọn như sau:

  – Đối với biểu đồ lực cắt Qy               – Đối với biểu đồ mô men Mx

Thiết lập công thức quan hệ

Xét dầm chịu tải phân bố q(z) > 0: hướng lên

       Tách đoạn thanh có chiều dài dz giới hạn bởi 2 mặt cắt ngang 1-1và 2-2:

Vậy đạo hàm bậc hai của mô men uốn bằng đạo hàm bậc nhất của lực cắt và bằng cường độ tải trọng ngang phân bố.

Ứng dụng

  – Nhận dạng các biểu đồ Qy, Mx khi biết qui luật phân bố của tải trọng q(z): Nếu trên một đoạn thanh biểu thức của q(z) bậc n thì biểu thức lực cắt Qy bậc (n+1), biểu thức mômen Mxbậc (n+2).

  – Tại mặt cắt có Qy = 0 => Mx đạt cực trị

  – Tính các thành phần Qy, Mx tại mặt cắt bất kỳ khi biết giá trị của chúng tại mặt cắt xác định

– Trên đoạn dầm mà tải trọng phân bố q(z) > 0 (chiều hướng lên) thì biểu đồ mô men uốn là đường cong lõm và ngược lại đoạn dầm mà tải trọng phân bố q(z) < 0 (chiều hướng xuống) thì biểu đồ mô men uốn là đường cong lồi. Nói cách khác, bề lõm của biểu đồ mô men uốn luôn hứng lấy chiều tác dụng của lực phân bố.

Vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt

Dựa vào mối liên hệ vi phân giữa Qy, Mx và q(z), ta có thể vẽ nhanh biểu đồ nội lực như sau:

Biết tải trọng phân bố => Nhận xét dạng biểu đồ Qy, My => Xác định số điểm cần thiết để vẽ được biểu đồ.

Trong đó các giá trị QA, QB, MA, MB, cực trị là giá trị các điểm đặc biệt được xác định bởi:

  – Quan hệ bước nhảy của biểu đồ

  – Phương pháp mặt cắt:

                     Qphải = Qtrái+Sq(Sq – Diện tích biểu đồ q)

                            Mphải = Mtrái+SQ(SQ – Diện tích biểu đồ Q)

Ví dụ áp dụng

Ví dụ 1: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng như hình vẽ:

Cho biết: a = 1m, b = 4m, c = 2m, P = 20kN, q = 10kN/m, M = 20kN.m

Hãy vẽ biểu đồ nội lực của dầm.

Giải

– Bước 1: Thay thế liên kết gối cố định D bằng 2 thành phần phản lực liên kết và gối di động B bằng 1 thành phần phản lực liên kết như hình vẽ:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

Ta được:

Kết luận:

     – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối B cùng chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng lên).

          – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối D ngược chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng xuống).

– Bước 2:

  + Đoạn AB: lực phân bố q = 0 nên:

            – Biểu đồ lực cắt Qy là hằng số: QA = -20 kN; QB = QA + Sq = -20 kN

            – Biểu đồ mô men uốn là hàm bậc nhất: MA = 0 và MB = -20 kN.m

  + Đoạn BC: lực phân bố là hằng số q = -10 kN/m nên:

            – Biểu đồ lực cắt Qy là hàm bậc nhất: QB = 20 kN, QC = -20 kN

            – Biểu đồ mô men uốn là hàm bậc hai: MB = -20 và MC = -20 kN.m

            – Vì q < 0 nên đường cong bậc 2 lồi

  + Đoạn CD: lực phân bố q = 0 nên:

            – Biểu đồ lực cắt Qy là hằng số: QD = 20 kN

            – Biểu đồ mô men uốn là hàm bậc nhất: MD = 20 và MC = -20 kN.m

– Bước 3: Biểu đồ nội lực

Nhận xét: Dựa vào biểu đồ ta nhận thấy:

  – Tại A, B, C, D có lực tập trung thì trên biểu đồ lực cắt có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng độ lớn của lực tập trung; Khi vẽ từ bên trái sang thì chiều của bước nhảy cùng chiều với lực tập trung.

  – Tại D có mô men tập trung thì trên biểu đồ mô men có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng độ lớn mô men tập trung. Khi vẽ từ bên trái sang thì mô men quay ngược chiều kim đồng hồ bước nhảy đi lên.

Ví dụ 2: Cho dầm chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều, tải trọng tập trung và mô men tập trung như hình:

Cho biết: a = 1m, b = 4m, c = 2m, P = 20kN, q = 10kN/m, M = 20kN.m

Hãy vẽ biểu đồ nội lực của dầm.

Giải

– Bước 1: Thay thế liên kết gối di động B bằng 1 thành phần phản lực liên kết và gối cố định D bằng 2 thành phần phản lực liên kết như hình vẽ:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

Ta được:

Kết luận:

  – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối B cùng chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng lên).

  – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối D cùng chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng lên).

– Bước 2:

  + Đoạn AB: lực phân bố q = 0 nên:

          – Biểu đồ lực cắt Qy là hằng số:

                    QA = -40 kN

                    QB = QA + Sq = -40 kN

          – Biểu đồ mô men uốn là hàm bậc nhất:

                    MA = 0

                    MB = MA +SQ = 0 + (-40.1) = -40 kN.m

  + Đoạn BC: lực phân bố q = 0 nên:

          – Biểu đồ lực cắt Qy là hằng số:

          – Biểu đồ mô men uốn là hàm bậc nhất:

  + Đoạn CD: lực phân bố đều q = -10 kN/m nên:

            – Biểu đồ lực cắt Qy là hàm số bậc nhất:

            – Biểu đồ mô men uốn là hàm bậc hai:

– Bước 3: Biểu đồ nội lực

Nhận xét: Dựa vào biểu đồ ta nhận thấy:

  – Tại A, B, C, D có lực tập trung thì trên biểu đồ lực cắt có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng độ lớn của lực tập trung; Khi vẽ từ bên trái sang thì chiều của bước nhảy cùng chiều với lực tập trung.

  – Tại C có mô men tập trung thì trên biểu đồ mô men có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng độ lớn mô men tập trung. Khi vẽ từ bên trái sang thì mô men quay cùng chiều kim đồng hồ bước nhảy đi xuống.

Biểu đồ nội lực dầm tĩnh định nhiều nhịp

Định nghĩa

Dầm tĩnh định nhiều nhịp là hệ tĩnh định gồm tập hợp các dầm, nối với nhau bằng các liên kết khớp.

Dầm tĩnh định nhiều nhịp được chia thành dầm chính và dầm phụ. Dầm chính là dầm khi đứng độc lập vẫn chịu được tải trọng. Dầm phụ là dầm khi đứng độc lập không chịu được tải trọng, phải tựa lên dầm chính mới chịu được tải trọng.

Tải trọng đặt lện dầm chính không ảnh hưởng tới dầm phụ, tải trọng đặt trên dầm phụ sẽ truyền tới dầm chính thông qua phản lực liên kết.

Cách vẽ biểu đồ nội lực

Để vẽ biểu đồ nội lực dầm nhiều nhịp tĩnh định ta thực hiện theo trình tự như sau:

  – Bước 1: Phân biệt hệ dầm thành các dầm chính và dầm phụ.

  – Bước 2: Vẽ biểu đồ nội lực trên các dầm phụ và xác định phản lực liên kết trên dầm phụ tại các vị trí liên kết với dầm khác.

  – Bước 3: Vẽ biểu đồ nội lực trên dầm chính. Chú ý ngoại lực tác dụng lên dầm chính bao gồm ngoại lực tác dụng lên dầm và phản lực liên kết tại các liên kết với dầm phụ.

  – Bước 4: Ghép các biểu đồ nội lực của các dầm lại với nhau ta được biểu đồ của dầm nhiều nhịp tĩnh định.

Ví dụ áp dụng

Cho dầm ghép chịu tác dụng của tải trọng tập trung P1 = 40 kN, P2 = 50 kN và tải trọng phân bố q = 20 kN/m như hình vẽ:

Hãy vẽ biểu đồ nội lực của dầm.

Giải

Bước 1: Hệ đã cho có thể tách thành hệ gồm dầm chính ABC và dầm phụ CD như hình vẽ:

Bước 2: Khảo sát dầm phụ CD

Áp dụng điều kiện cân bằng:

Biểu đồ nội lực dầm phụ CD:

Bước 3: Khảo sát dầm chính ABC

Áp dụng điều kiện cân bằng:

Biểu đồ nội lực dầm chính ABC:

Bước 4: Biểu đồ nội lực của dầm ghép ABCD:

Biểu đồ nội lực khung phẳng

Khái niệm

Khung phẳng là hệ phẳng gồm những thanh nối nhau bằng các liên kết cứng (là liên kết mà góc giữa các thanh tại điểm liên kết không thay đổi khi khung chịu lực).

Qui ước biểu đồ nội lực

  – Đối với các đoạn khung nằm ngang, biểu đồ các thành phần ứng lực vẽ như qui ước với thanh thẳng.

  – Đối với các đoạn khung thẳng đứng, biểu đồ N, Q vẽ về phía tùy ý và mang dấu. Biểu đồ mômen vẽ về phía thớ căng.

  – Để kiểm tra biểu đồ ta cần kiểm tra điều kiện cân bằng các mắt khung: Tại mắt khung, nội lực và ngoại lực thoả mãn điều kiện cân bằng tĩnh học.

Ví dụ áp dụng

Cho khung phẳng chịu tác dụng của tải trọng tập trung P = 40 kN, tải trọng phân bố q = 20 kN/m và mô men tập trung M = 20 kN.m như hình vẽ:

Hãy vẽ biểu đồ nội lực của khung.

Giải

Bước 1: Xác định phản lực liên kết

Thay thế gối A bằng 2 thành phần phản lực liên kết và gối B bằng 1 thành phần phản lực liên kết như hình vẽ:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

Kết luận:

  – Phản lực liên kết phương ngang tại gối A ngược chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng sang trái).

  – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối A ngược chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng xuống).

  – Phản lực liên kết thẳng đứng tại gối E cùng chiều giả thiết ban đầu (chiều hướng lên).

Bước 2: Xác định số mặt cắt

Để khảo sát nội lực của hệ, ta sử dụng 5 mặt cắt như hình vẽ:

Bước 3: Viết phương trình cân bằng cho từng mặt cắt

– Xét mặt cắt 1-1: 0 ≤ z1 ≤ 2

Xét sự cân bằng nửa hệ bên dưới:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

– Xét mặt cắt 2-2: 0 ≤ z2 ≤ 2

Xét sự cân bằng nửa hệ bên dưới:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

– Xét mặt cắt 3-3: 0 ≤ z3 ≤ 2

Xét sự cân bằng nửa hệ bên trái:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

– Xét mặt cắt 4-4: 0 ≤ z4 ≤ 2

Xét sự cân bằng nửa hệ bên phải:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

– Xét mặt cắt 5-5: 0 ≤ z5 ≤ 2

Xét sự cân bằng nửa hệ bên phải:

Áp dụng điều kiện cân bằng:

Bước 4: Vẽ biểu đồ nội lực cho khung

Nếu copy bài viết, bạn vui lòng để nguồn 24h68.com nhé. Cảm ơn bạn🥰

ShareTweetPin1

Related Posts

No Content Available
Next Post
Các thông số quan trọng của bánh răng

Các thông số quan trọng của bánh răng

Please login to join discussion

Bài viết Mới nhất

Thi Đọc Viết Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 9 – Viết Email, Note

Thi Đọc Viết Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 9 – Viết Email, Note

10/05/2022
109
Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 8 – Hoàn Thành Email – Note

Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 8 – Hoàn Thành Email – Note

09/05/2022
122
Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 7 – Hoàn Thành Bức Thư

Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 7 – Hoàn Thành Bức Thư

09/05/2022
134
Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 6 – Điền Từ Còn Thiếu

Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 6 – Điền Từ Còn Thiếu

09/05/2022
135
Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 5 – Chọn Từ Đúng Nhất

Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh B1 Nội Bộ 2022 Online Phần 5 – Chọn Từ Đúng Nhất

09/05/2022
154

Music

1. Đau Ở Đây Này
Nai
No Result
View All Result

Xem Phim Online MIỄN PHÍ

TV HAYBấm để xem

Phim Mới Hay

PhimMoiHayBấm để xem

Free Graphic Design

Free Graphic DesignFree Graphic Design

Tải phần mềm FREE

linhminaz

Đề xuất Cho bạn

  • All
  • Dụng cụ cắt
  • Cơ Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Thực trạng và kiến nghị.

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Thực trạng và kiến nghị.

26/01/2022
8
Tính trung bình cộng các phần tử trong mảng C++

Tính trung bình cộng các phần tử trong mảng C++

21/08/2021
18k

Tính S(n) = CanBac N + 1(N + CanBac N(N – 1 +…+CanBac3(2 + CanBac2(1)))) có n dấu căn

13/06/2020
95

Tính S(n) = x + x^2/2! + x^3/3! + … + x^n/N!

13/06/2020
651

Đếm số lượng “ước số” của số nguyên dương n

13/06/2020
768

Số nguyên tố do while C++

09/06/2020
2.2k

Nổi bật trong tuần qua

Tính trung bình cộng các phần tử trong mảng C++

Tính trung bình cộng các phần tử trong mảng C++

21/08/2021
18k
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC LIÊN KẾT

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC LIÊN KẾT

01/06/2021
39.6k
Tại sao Hồ Chí Minh khẳng định: “Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi thì phải đi theo con đường cách mạng vô sản”

Tại sao Hồ Chí Minh khẳng định: “Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi thì phải đi theo con đường cách mạng vô sản”

27/06/2021
8.7k
Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa

Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa

27/06/2021
3.7k
Các loại mác thép Môn Vật liệu Kỹ thuật

Các loại mác thép Môn Vật liệu Kỹ thuật

07/10/2021
16.8k
G71 Tiện CNC – Chu Trình Gia Công G71 Trên Máy Tiện CNC Fanuc

G71 Tiện CNC – Chu Trình Gia Công G71 Trên Máy Tiện CNC Fanuc

07/11/2021
1.9k
24h68

2020 - 2022 © 24h68.com

Đặt liên kết

  • PhaPhim
  • TV Hay
  • Phim Mới Hay

Theo dõi chúng tôi

No Result
View All Result
  • CÔNG NGHIỆP
    • Học cơ khí
      • Các phương pháp gia công không phoi
      • Chi tiết máy
      • Cơ điện tử
      • Cơ học vật liệu
      • Cơ kỹ thuật
      • Cơ Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy
      • Dung sai và đo lường
      • Dụng cụ cắt
      • Kỹ thuật thủy khí
      • Nguyên lý máy
      • Nguyên lý cắt kim loại
      • Thủy Lực Khí Nén
      • Vật liệu kỹ thuật
    • Thiết kế Cơ khí
      • Auto CAD
  • TÀI LIỆU KHÁC
    • Kinh tế chính trị Mác – Lênin
    • Lập trình C++
    • Pháp luật
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Trắc nghiệm
  • MUA – BÁN

2020 - 2022 © 24h68.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms below to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
Trang web sử dụng Cookie để đem đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.