G71 tiện CNC là lệnh tiện thô dọc trục theo biên dạng, nó được sử dụng khá phổ biến trong lập trình tiện CNC. Nào, hãy cùng mình xem cách sử dụng lệnh G71 Tiện CNC này nhé.
Cấu trúc lệnh G71 tiện CNC
G71 U(d)_ R(e)_; G71 P_ Q_ U_ W_ F_;
Trong đó:
U(d)_
: Chiều sâu mỗi lớp cắt, tính theo mm. Ví dụU2.
~ chiều sâu mỗi lớp cắt là 2mm.R(e)_
: Khoảng lùi dao, tính theo mm. Ví dụ:U2. R1.
nghĩa là sau khi cắt lát 2mm thì lùi dao lên 1mm.P_
: Số hiệu block đầu tiên của chu trình gia công. Ví dụ: P10 nghĩa là nó sẽ bắt đầu chạy lệnh G71 từ N10, cái này vào chương trình cụ thể bạn sẽ dễ hiểu hơn.Q_
: Số hiệu block kết thúc của chu trình gia công, giống như P.U_ W_
: Lượng dư để lại cho chu trình tiện tinh theo phương X, Z. Sau khi bạn phá thô 1 lượt thì có thể để lại 1 lượng dư để đường chạy dao cuối cùng nó chạy theo biên dạng, như vậy chất lượng bề mặt sẽ tốt hơn.F_
: Lượng chạy dao, tính theo mm/ vòng.
Ví dụ sử dụng G71 tiện CNC
Thông thường, người ta sử dụng G70 tiện tinh đi kèm với G71, G72, G73 và nó có bù dao.
Chương trình:
% O001 (VD_1) G21 G99; T0101; G50 S1200; G96 S800 M3; G0 X200. Z50.; X143. Z3. M8; (Gia công Thô) G71 U2. R1.; G71 P10 Q11 U4. W1. F.2; N10 G0 G42 X32.; G1 X40. W-5. F.1; W-28.; X60. W-30.; W-20.; X100. W-10.; W-20.; X144. W-22.; N11 G40 U2. M9; (Gia công Tinh) G70 P10 Q11; G0 X200. Z50.; G28 U0 W0; M30; %
Giải thích:
% O001 (VD_1) G21 G99; //G21 là lệnh sử dụng đơn vị mm, G99 là lệnh lượng chạy dao mm/vòng. T0101; //Gọi con dao số 1. G50 S1200; // Giới hạn tốc độ quay của trục chính là 1200v/ph và nó đi kèm với G96 G96 S800 M3; // G96 là cắt với vận tốc cắt không đổi, Khởi động trục chính quay thuận (M3) và quay với vận tốc S=800 v/ph G0 X200. Z50.; //G0 là lệnh chạy dao nhanh tới tọa độ X=200mm và Z=50mm. Lúc này con dao như ở trên hình. X143. Z3. M8; //Chạy dao nhanh tới tọa độ X=143mm, Z=3mm và Bật dung dịch tưới nguội (M8). Lúc này con dao ở vị trí 1. (Gia công Thô) G71 U2. R1.; //Khai báo tiện thô dọc trục với Chiều sâu lớp cắt U=2mm và lùi dao 1mm sau mỗi lớp cắt. G71 P10 Q11 U4. W1. F.2; //Bắt đầu chạy lệnh G71 từ block số hiệu N10 và block kết thúc là N11. Lượng dư để lại gia công tinh theo phương X, Z là 4mm và 1mm, lượng chạy dao 0.2mm/ vòng. N10 G0 G42 X32.; //N10 là số block lệnh, G42 là lệnh bù dao khi lưỡi cắt ở bên Trái biên dạng chi tiết. Chạy dao nhanh tới tọa độ X=32mm, Z=3mm. Lúc này con dao ở vị trí 2. G1 X40. W-5. F.1; //G1 Nội suy đường thẳng đến tọa độ X=40mm, Z=3-5=-2mm với lượng chạy dao 0.1mm/vòng. Con dao di chuyển từ 2-3. W-28.; //Nội suy đường thẳng theo tọa độ tương đối (tọa độ tuyệt đối là Z=-2-28=-30mm). Con dao di chuyển từ 3-4. X60. W-30.; //Con dao di chuyển từ 4-5. W-20.; //Con dao di chuyển từ 5-6. X100. W-10.; //Con dao di chuyển từ 6-7. W-20.; //Con dao di chuyển từ 7-8. X144. W-22. //Con dao di chuyển từ 8-9. N11 G40 U2. M9; //Kết thúc chu trình G71, hủy bù dao G40, chạy đến tọa độ tuyệt đối X=144+2=146mm, tắt dung dịch tưới nguội M9. (Gia công Tinh) G70 P10 Q11; //G70 là lệnh gia công tinh, chạy theo block N10 và N11. G0 X200. Z50.; G28 U0 W0; //G28 là lệnh lùi dao về gốc máy; U, W là tọa độ điểm trung gian con dao sẽ lùi qua trước khi con dao lùi về gốc máy. M30; //Kết thúc chương trình, con trỏ sẽ di chuyển về Start. %